Cách đổi đơn vị tụ điện và cách đọc tụ điện chính xác

5/5 - (1 bình chọn)

Tụ điện sử dụng nhiều loại mã khác nhau để mô tả đặc điểm và đối với mỗi loại sẽ có một kiểu đọc thông số riêng. Vì vậy, để có thể sử dụng tụ điện hiệu quả, người dùng cần phải hiểu và nắm chắc được các thông số cũng như biết cách đọc. Thực tế, không phải ai cũng biết cách đọc thông số tụ điện đúng. Đừng lo lắng, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách đổi đơn vị tụ điện và cách đọc tụ điện chính xác từ A đến Z. 

Tụ điện là linh kiện có khả năng lưu trữ năng lượng điện hiệu quả

Hướng dẫn cách đọc tụ điện lớn

Trên thân tụ điện lớn có đủ diện tích để ghi các thông số nên việc đọc và đổi đơn vị tụ điện lớn khá đơn giản. Cách đọc giá trị tụ điện lớn cụ thể như sau:

Đọc đơn vị đo lường tụ điện

Đơn vị cơ bản của điện dung là Farad, ký hiệu là F. Giá trị F quá lớn so với các mạch điện thông thường, vì vậy người ta còn dùng các đơn vị nhỏ hơn Farad để thể hiện chỉ số điện dung của tụ điện như: MicroFara (µF), NanoFara (nF), PicoFara (pF). 

  • 1 F = 1.000.000 µF = 1.000.000.000 nF = 1.000.000.000.000 pF
  • 1 µF = 1.000 nF
  • 1 nF = 1.000 pF

Hoặc có thể đổi theo công thức sau: 

  • 1 µF, uF (MicroFarad) = 10^-6 F
  • 1 mF (MilliFarads) = 10^-3 F
  • 1 nF = 10^-9 farad F
  • 1 pF, mmF hoặc uuF = 1 pF = 10^-12 F

Tính toán giá trị dung sai của tụ điện 

Đối với một số loại tụ điện sẽ có ghi giá trị dung sai hoặc khoảng giá trị dự kiến của điện dung so với giá trị được ghi. 

Ví dụ, một tụ điện có nhãn ký hiệu “6000uF +50% / – 70%”. Ký hiệu này sẽ được hiểu là tụ điện có điện dung cao tới 6000uF + (6000 * 0.5) = 9000uF, hoặc thấp tới 6000 uF – (6000uF * 0.7) = 1800uF.

Đọc tụ điện chính xác dựa trên các ký hiệu bề mặt

Xác định giá trị điện áp của tụ điện

Nhiều loại tụ điện hiện nay có ghi giá trị điện áp. Ký hiệu điện áp của tụ điện thường là các đơn vị như: V, VDC, VDCW hoặc WV (cho “Điện áp làm việc”). Đây là loại điện áp tối đa tụ điện được thiết kế để xử lý. 

  • 1 kV = 1.000 V
  • 2E = 250 V

Nếu không có biểu tượng nào của giá trị điện áp trên tụ điện, bạn hãy sử dụng tụ với mạch điện áp thấp. Nếu sử dụng cho mạch xoay chiều, hãy tìm tụ điện có ký hiệu VAC. Chỉ nên sử dụng tụ điện 1 chiều khi bạn có kiến thức chuyên sâu về cách chuyển đổi điện áp và cách sử dụng loại tụ điện an toàn.

Phương pháp đọc điện dung của tụ điện

Đọc điện dung là điều rất quan trọng khi tìm hiểu cách đọc tụ điện cơ bản. Đa phần trên các tụ điện lớn đều có giá trị điện dung được ghi ở mặt bên. Có loại ghi đơn vị là Farad (F) hoặc MicroFara (µF), NanoFara (nF), PicoFara (pF). Tuy nhiên cần phải lưu ý:

  • Không cần để ý các chữ cái viết hoa trong đơn vị. Ví dụ: “MF” chỉ là ký hiệu của “mf” (MilliFarads), không phải là megafarad mặc dù đó là chữ viết tắt chính thức của SI
  • Ngoài chữ F ký hiệu cho đơn vị Farad, một số loại sẽ thay bằng chữ “fd”. Ví dụ: “mmfd” cũng có nghĩa là “mmf”
  • Cẩn thận với các ký hiệu có duy nhất một chữ cái như “475m”, sẽ thường thấy trên các tụ điện nhỏ
Đọc điện dung tụ điện có ý nghĩa quan trọng

Phương pháp đọc tụ điện khi có dấu + hoặc – 

Nếu thấy ở chân tụ điện có các dấu “+” hoặc “-” tức là tụ điện này được phân cực. Bạn cần kết nối chân “+” của tụ với phần dương của mạch điện. Nếu kết nối sai cực, tụ điện có thể bị nổ và gây ra nguy hiểm. 

Với một số loại tụ không có các dấu “+” và “-”, sẽ phân biệt cực qua một số tụ một vạch màu hoặc một hình vòng trên thân để hiển thị cực âm, dương. Đối với tụ hóa nhôm, dấu hiệu này thể hiện đầu “-”. Ngược lại ở tụ hóa tantali, dấu hiệu này chỉ đầu “+”. Bạn có thể bỏ qua vạch màu này nếu nó mâu thuẫn với dấu “+”, “-” hoặc nếu nó ở trên tụ không phân cực.

Hướng dẫn cách đọc tụ điện nhỏ

Với tụ điện nhỏ, cách đọc sẽ có phần phức tạp hơn do diện tích nhỏ nên nhà sản xuất không thể ký hiệu đầy đủ các thông số. Hướng dẫn cách đổi đơn vị tụ điện và cách đọc tụ điện chính xác loại tụ nhỏ như sau: 

Ghi chú hai chữ số đầu tiên của giá trị điện dung

Tụ điện quá nhỏ không ghi được đầy đủ giá trị điện dung nên sẽ dùng mã tiêu chuẩn EIA. Trước tiên, bạn cần ghi lại hai chữ số đầu tiên, sau đó dựa trên đoạn mã tiếp theo để đọc điện dung. 

  • Nếu mã bắt đầu bằng hai chữ số, theo sau là một chữ cái (ví dụ 44M) thì hai chữ số đầu tiên này chính là mã đầy đủ của điện dung tụ điện. Bạn sẽ bỏ qua để tìm đơn vị. 
  • Nếu một trong hai ký tự đầu tiên lại là một chữ cái, bạn bỏ qua và xuống các hệ thống chữ cái
  • Nếu ba ký tự đầu tiên đều là số thì tiếp tục thực hiện bước tiếp theo
Cách đọc tụ điện nhỏ khá phức tạp so với tụ điện lớn

Hướng dẫn đọc trị số điện dung tụ gốm

Tụ gốm có hình giống cái bánh nhỏ với hai chân. Giá trị dung sai trên tụ gốm thường ký hiệu bằng một chữ cái ngay sau giá trị điện dung của ba chữ số. Cách đọc mã điện dung của tụ gốm như sau:

  • B = ± 0,1 pF
  • C = ± 0,25 pF
  • D = ± 0,5 pF (cho tụ điện dưới 10 pF, hoặc ± 0,5% cho tụ điện trên 10 pF)
  • F = ± 1 pF 
  • G = ± 2 pF hoặc ± 2%
  • J = ± 5%
  • K = ± 10%
  • M = ± 20%
  • Z = + 80% / -20% (nếu không thấy dung sai nào được ghi trên tụ, hãy giả định đây là trường hợp xấu nhất)
Cách đọc tụ điện gốm khá đơn giản

>>> Có thể tham khảo thêm bài viết: Điện trở là gì? Công thức tính điện trở, cách đọc giá trị điện trở

Hướng dẫn đọc giá trị dung sai dạng số – chữ cái – số 

Trong cách đọc tụ điện, có nhiều loại tụ biểu thị giá trị điện dung bằng hệ thống ba ký hiệu chi tiết gồm số – chữ cái – số. Cách hiểu các ký tự này như sau: 

  • Ký hiệu đầu tiên: cho biết mức nhiệt độ tối thiểu. Các giá trị quy định như sau: X= -55ºC, Y = -30ºC, Z = 10ºC
  • Ký hiệu thứ hai: cho biết mức nhiệt độ tối đa. Cụ thể, 2 = 45ºC, 4 = 65ºC, 5 = 85ºC, 6 =105ºC và 7 = 125ºC
  • Ký hiệu thứ ba: cho biết sự thay đổi về điện dung trong phạm vi nhiệt độ này. Khoảng dao động sẽ từ chính xác nhất (A = ± 1.0%) cho đến độ chính xác thấp nhất (V = +22.0% / – 82%). R là một ký hiệu phổ biến với R= ± 15%.

Tra cứu các hệ thống khác để đọc tụ điện không thông dụng

Đối với các loại tụ điện cũ hoặc chuyên dụng, sẽ sử dụng hệ thống ký hiệu khác nhau mà vì vậy cách đọc chỉ số trên có thể không phù hợp. Tuy nhiên, bạn có thể dựa vào các gợi ý sau để biết cách đọc thông số tụ điện.

  • Nếu trên tụ điện có mã bắt đầu bằng “CM” hoặc “DM”, hãy tìm hiểu biểu đồ tụ điện quân sự Hoa Kỳ
  • Nếu trên tụ điện không có mã, nhưng có chuỗi các dải màu hoặc dấu chấm màu, hãy tìm mã màu của tụ điện
Một số loại tụ điện thông dụng hiện nay

Giải thích các mã điện áp liên quan đến tụ điện

Biểu đồ điện áp EIA có danh sách đầy đủ của các mã điện áp, song, bạn không nhất thiết phải dùng bảng điện áp này. Hầu hết các tụ điện hiện nay dùng các mã phổ biến dưới đây cho điện áp tối đa. Cần lưu ý rằng các giá trị này chỉ dành cho tụ điện 1 chiều.

  • 0J = 6.3V
  • 1A = 10V
  • 1C = 16V
  • 1E = 25V
  • 1H = 50V
  • 2A = 100V
  • 2D = 200V
  • 2E = 250V

Mã chữ cái sẽ là chữ viết tắt của một trong những giá trị phổ biến ở trên. Để ước tính các mã điện áp ít phổ biến hơn, bạn hãy nhìn vào chữ số đầu tiên. 

  • 0: các giá trị nhỏ hơn 10
  • 1: các giá trị từ 10 đến 99
  • 2: các giá trị từ 100 đến 999

Sử dụng chữ số thứ ba để làm số lũy thừa của 10

Khi tìm hiểu cách đọc tụ điện, bạn cần biết cách tính mã điện dung. Cách tính mã điện dung gồm ba chữ số như sau:

Nếu chữ số thứ ba nằm trong khoảng từ 0 đến 6: số bao nhiêu thì thêm bấy nhiêu chữ số 0 vào 2 số đầu. (Ví dụ: 753 → 75 x 10^3 → 75.000)

Nếu chữ số thứ ba là 8: nhân với 0,01 (Ví dụ: 378 → 37 x 0,01 → 0,37)

Nếu chữ số thứ ba là 9: nhân với 0,1 (Ví dụ: 409 → 40 x 0,1 → 4,0)

Cách tính mã điện dung có ba chữ số ký hiệu trên tụ điện

Đọc đơn vị điện dung của tụ điện 

Loại nhỏ như tụ điện gốm, phim, tantal sẽ sử dụng các đơn vị PicoFarad (pF) Trong đó: 1 pF = 10^-12 F. 

Tụ điện lớn hơn như loại điện phân nhôm hình trụ hoặc loại hai lớp sẽ sử dụng đơn vị MicroFarad (uF hoặc µF)/ Trong đó: 1 uF =  10^-6 F.

Tụ điện có thể có một đơn vị sau nó, chẳng hạn như: p (PicoFarad), n (NanoFarad) hoặc u (MicroFarad). Nếu xuất hiện chữ cái sau mã của tụ điện thì sẽ thường là mã dung sai chứ không phải là đơn vị điện dung. (P và N là các mã dung sai ít phổ biến).

Hướng dẫn cách đọc đơn vị điện dung của tụ điện đơn giản

Đọc mã tụ điện có chứa chữ cái

Khi tìm hiểu cách đọc tụ điện, nếu thấy mã tụ điện gồm một chữ cái là một trong hai ký tự đầu tiên thì sẽ có ba khả năng xảy ra như sau:

Nếu là chữ R, thay thế bằng dấu thập phân để lấy giá trị điện dung trong pF. Ví dụ ký hiệu 3R1 biểu thị giá trị điện dung là 3.1pF.

Nếu chữ cái là p, n hoặc u, là chữ cho bạn biết các đơn vị (pico-, nano- hoặc microfarad). Hãy thay thế chữ cái này bằng dấu thập phân. Ví dụ, n41 có nghĩa là 0,41 nF và 3u2 nghĩa là 3,2 uF.

Nếu gặp mã ký hiệu ví dụ như “2A153” thì nghĩa là hai mã. 2A là điện áp,và 153 biểu thị điện dung như mô tả ở trên.

Trên đây là toàn bộ những thông tin hướng dẫn chi tiết cách đổi đơn vị tụ điện và cách đọc tụ điện chính xác. Hy vọng rằng với bài viết này đã mang đến những kiến thức bổ ích, giúp bạn hiểu và nắm chắc các thông số của tụ điện để hỗ trợ tốt hơn cho công việc của bạn.

Thông tin liên hệ: DH Automation – Công ty Bảo hành & Sửa chữa linh kiện biến tần TPHCM & toàn quốc
Địa chỉ: 5B6, Đường Số 8, KP. Phước Lai, P. Long Trường, TP Thủ Đức, TP.HCM.
Điện thoại : 0934.959.340 (Mr.Hà)
Website: dhautomation.vn

Trả lời

Chat ngay

0934.959.340